MYSQL LÀ GÌ? GIỚI THIỆU TẤT TẦN TẬT VỀ MYSQL

MySQL là gì? Giới thiệu tất tần tật về MySQL

MySQL là gì? MySQL là một trong những thuật ngữ về công nghệ được đánh giá dễ sử dụng và được đánh giá cao về tính bảo mật cao. Bên cạnh những ưu điểm, MySQL cũng có nhiều nhược điểm mà người dùng nên biết để ứng dụng một cách tốt hơn. Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp các vấn đề xung quanh khái niệm MySQL là gì và hướng dẫn sử dụng hệ thống quản trị dữ liệu này.

Giới thiệu về MySQL

MySQL là gì? Giới thiệu về phần mềm MySQL
MySQL là gì? Giới thiệu về phần mềm MySQL

MySQL là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở hoạt động dựa trên mô hình client-server. Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database Management System) được viết tắt là RDBMS. RDBMS là dịch vụ hay còn gọi là phần mềm dùng để quản lý cơ sở dữ liệu dựa trên phương thức quản lý những mối liên hệ giữa các cơ sở dữ liệu.

MySQL thực chất chỉ là 1 trong số những phần mềm của RDBMS. Tuy nhiên, hai khái niệm này thường được cho là 1 vì MySQL đã quá phổ biến.
MySQL được phát triển từ năm 1994 bởi Công ty Thụy Điển MySQL AB, nhưng năm 2008 MySQL đã được Công ty công nghệ Mỹ Sun Microsystem mua lại. Chưa dừng lại ở đó, vào năm 2010 MySQL lại tiếp tục bị thâu tóm bởi Oracle mua Sun Microsystems cho đến bây giờ vẫn thuộc quyền sở hữu của gã khổng lồ này.

Hiện tại, những nền tảng lớn như Twitter, Google, YouTube, Facebook và Yahoo! đều đang dùng MySQL như một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu của mình. Những ngày đầu khi mới được phát triển, MySQL ít được biết đến bởi vì nó không tương thích được với những hệ điều hành lớn, MySQL đã sử dụng được trên hệ điều hành Microsoft Windows, Linux, macOS và cả Ubuntu.

Ưu và nhược điểm của MySQL là gì?

Ưu và nhược điểm của MySQL là gì?
Ưu và nhược điểm của MySQL là gì?

Ưu điểm:

  • MySQL không những dễ sử dụng và cơ sở dữ liệu còn có tốc độ cao
  • MySQL có tính bảo mật rất cao, thích hợp để những ứng dụng có thể truy cập cơ sở dữ liệu trên internet
  • MySQL sở hữu nhiều tính năng
  • MySQL có khả năng xử lý nhiều dữ liệu và có thể mở rộng khi cần thiết
  • Nhờ vào MySQL bạn có thể tăng tốc độ và tiết kiệm chi phí

Nhược điểm:

  • MySQL có hạn chế về các chức năng
  • Dung lượng bị hạn chế, nhiều trường hợp phải chia việc tải dữ liệu hoặc phải tạo cache MySQL
  • Độ tin cậy của một số chức năng không cao

Cách hoạt động của MySQL

Cách vận hành của MySQL tương tự như việc một máy client liên lạc với máy server bằng cách gửi yêu cầu từ giao diện người dùng và server sẽ trả kết quả phù hợp.

Đầu tiên, MySQL sẽ tạo ra những bảng dùng để lưu trữ dữ liệu, sau đó định nghĩa sự liên quan của các bảng đó. Tiếp đến, client sẽ gửi request SQl dưới dạng một lệnh trên MySQL. Lúc này, ứng dụng trên server sẽ bắt đầu phản hồi thông tin và trả kết quả cho yêu cầu trên máy client.

Việc chọn giao giao diện người dùng (Graphical user interface – GUI) là rất quan trọng, GUI càng nhẹ thì những thao tác quản lý dữ liệu cũng sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn. Những MySQL GUI được dùng phổ biến nhất là DBVisualizer, Navicat DB Admin Tool, SequelPro, MySQL WorkBench.

Một số thuật ngữ cơ sở dữ liệu MySQL

Database server là gì trong MySQL
Database server là gì trong MySQL

Xung quanh MySQL có khá nhiều thuật ngữ mà người dùng cần nắm, chẳng hạn như:

  • Database là tập hợp những cơ sở dữ liệu thành một cấu trúc trong bộ dữ liệu dataset.
  • Open source là mã nguồn mở, người dùng có thể sử dụng, tùy chỉnh và cài đặt nó.
  • Client-server: Những máy tính được cài phần mềm RDBMS được gọi là client và mỗi khi máy tính này truy cập dữ liệu thì được kết nối với server. Đây còn được gọi là mô hình client-server.
  • MySQL Server: Bao gồm 1 hoặc 1 hệ những máy tính có cài phần mềm MySQL cho server để giúp lưu trữ dữ liệu phục vụ cho việc truy cập của máy khách.
  • MySQL Client: Là phần mềm truy vấn MySQL server, đây thực chất là một đoạn mã PHP script để kết nối tới MySQL database.

Tại sao nên tìm hiểu về MySQL và sử dụng nó?

Thông thường, khi mua hosting bạn sẽ biết được những phần mềm như WordPress, cPanel hay DirectAdmin đều thuộc MySQL. Vậy thì tại sao những phần mềm đó lại sử dụng MySQL mà không phải một hệ thống cơ sở dữ liệu khác?

  • MySQL có tốc độ cao và dễ sử dụng những hệ điều hành phổ biến hiện nay
  • MySQL được sử dụng hoàn toàn miễn phí với tính bảo mật cao
  • MySQL không chỉ hỗ trợ những ngôn ngữ phổ biến như PHP, Perl, mà còn có nhiều ngôn ngữ khác

Hướng dẫn cách cài MySQL trên hệ điều hành Windows

Hướng dẫn cách cài đặt MySQL
Hướng dẫn cách cài đặt MySQL

Bước 1: Tải MySQL Community về máy

Lưu ý, phải tải đủ 3 file bao gồm: Microsoft .NET Framework 4 Client Profile, MySQL và Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013.

Bước 2: Cài đặt MySQL

Cài theo thứ tự 3 file tải về như sau: Cài Microsoft .NET Framework 4 Client Profile rồi tới Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và cuối cùng là MySQL. Cách cài như sau:

Mở file muốn cài và nhấn “Accept” chọn tiếp “Next”

Tiếp đến chọn “Full” để cài tất cả và nhấn “Next”

Khi đã cài thành công các gói, bạn nhấn chọn “Execute” rồi chọn “Next”

Tiếp đến là phần cấu hình của MySQL Server và chọn tiếp “Next”

Chọn Config Type: Development Machine và Connectivity: Click chọn TCP/IP và nhấn “Open Firewall”

Tiếp tục nhấn “Next”

Tới mục “Accounts and Roles” bạn điều mật khẩu và nhấn “Next”

“User là root”, điền mật khẩu phía trên để “Check” và kết nối với MySQL server

Chờ hoàn thành và nhấn “Finish”

Kết luận

Phía trên là toàn bộ kiến thức về MySQL là gì mà một người làm web phải nắm được. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình cài đặt, bạn có thể để lại bình luận cho Bloghainguyen.com biết và giải đáp giúp bạn. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy nhấn 5 sao ủng hộ cho Blog Hải Nguyễn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *